T7, 11 / 2018 8:53 sáng | hanhblue

Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài là hình thức đầu tư trong đó Nhà đầu tư nước ngoài được phép thực hiện dự án đầu tư thông qua hình thức đầu tư thành lập Công ty 100 vốn nước ngoài tại Việt Nam. Cùng với mong muốn kêu gọi đầu tư nước ngoài nên việc thành lập doanh nghiệp có vốn nước ngoài đang ngày càng thuận tiện hơn, nhanh chóng hơn. Trong bài viết này tư vấn Blue xin chia sẻ một số thông tin liên quan đến hành lập công ty có vốn đầu tư 100% nước ngoài như sau:

Hình minh họa

Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài là gì ?

Loại hình doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài là doanh nghiệp được thành lập trên cơ sở pháp luật Việt Nam với chủ sở hữu là nhà đầu tư nước ngoài trực tiếp đầu tư vốn của mình để tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh, trên lãnh thổ Việt Nam. Theo đó:

Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài có thể do 1 tổ chức, 1 cá nhân nước ngoài đầu tư vốn thành lập hoặc có thể do nhiều tổ chức, cá nhân nước ngoài cùng đầu tư vốn thành lập để thực hiện hoạt động kinh doanh;

Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam, chịu sự điều chỉnh của pháp luật Việt Nam và các Điều ước Quốc tế mà Việt Nam thừa nhận, là chủ thể pháp lý độc lập, bình đẳng với các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế.

Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài có thể được thành lập dưới dạng công ty TNHH, Công ty Cổ phần, Công ty Hợp danh, chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn bằng số vốn đưa vào kinh doanh.

Tài sản của doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài thuộc quyền sở hữu của 1 hoặc nhiều tổ chức cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài.

Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài do tổ chức cá nhân nước ngoài tự quản lý và tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh. ( Nhà nước Việt Nam chỉ quản lý thông qua việc cấp giấy phép đầu tư và kiểm tra họ có thực hiện đúng pháp luật hay không. Nhà nước Việt Nam không can thiệp vào việc tổ chức quản lý của doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài).

Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là thủ tục đầu tiên khi muốn thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, để thực hiện thủ tục này, chủ đầu tư cần:

Bước 1: Nhà đầu tư chuẩn bị đầy đủ Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo đúng quy định của pháp luật.

Bước 2: Nhà đầu tư nộp Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tại Cơ quan đăng ký đầu tư theo đúng quy định. Sau khi kiểm tra tính đầy đủ hợp lệ của hồ sơ xin cấp giấy phép. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ sẽ trao giấy biên nhận Hồ sơ cho nhà đầu tư và hẹn ngày trả kết quả.

Trong thời hạn 15 – 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ đối với những dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư

Trong thời hạn 05 – 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ chương đầu tư của cấp tương ứng đối với những dự án thuộc diện phê duyệt quyết định chủ chương đầu tư.

Cơ quan đăng ký đầu tư sẽ trả kết quả xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư theo quy định.

Bước 3: Căn cứ theo thời gian ghi trên giấy hẹn trả kết quả, Nhà đầu tư liên hệ trực tiếp với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Cơ quan đăng ký đầu tư để được nhận Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định.

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhà đầu tư tiếp tục thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

Trình tự, thủ tục thành lập doanh nghiêp 100% vốn đầu tư nước ngi

Sau khi có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhà đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ để thành lập doanh nghiệp.

Hồ sơ gồm:

Đối với công ty TNHH

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên.
  • Bản sao các giấy tờ sau đây:
  • Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;
  • Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức
  • Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

Đối với công ty Cổ phần

Hồ sơ gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (danh sách người đại diện theo ủy quyền nếu có)
  • Bản sao các giấy tờ sau đây:
  • Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;
  • Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức
  • Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

Cơ quan nộp hồ sơ: Cơ quan đăng ký kinh doanh

Thời gian: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ

Bước 04: Đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp

Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định.

Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:

  • Ngành, nghề kinh doanh;
  • Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

Cơ quan thực hiện: Bộ phận đăng bố cáo của Cơ quan đăng ký kinh doanh

Bước 05: Khắc dấu của doanh nghiệp

Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và đã tiến hành đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp. Doanh nghiệp tiến hành khắc dấu tại một trong những đơn vị khắc dấu được cấp phép. Doanh nghiệp tự quyết định số lượng và hình thức con dấu trong phạm vi pháp luật cho phép.

Bước 06: Công bố mẫu dấu của doanh nghiệp trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia

Sau khi có con dấu, doanh nghiệp tiến hành đăng tải mẫu con dấu trên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia và được sở KH-ĐT cấp 01 giấy xác nhận đã đăng tải mẫu con dấu.

Lưu ý:

Thứ nhất, đối với mục tiêu dự án (Ngành nghề kinh doanh) phân phối bán buôn, bán lẻ: Mục phân phối bán buôn thì có thể hoạt động bình thường, nhưng để được hoạt động mục tiêu phân phối bán lẻ thì phải xin giấy phép phân phối do Bộ Công Thương cấp.

Thứ hai, sau khi hoàn tất việc thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài, công ty cần mở tài khoản vốn. Sau đó, nhà đầu tư gửi tiền vào tài khoản vốn của công ty tương ứng với số vốn góp của mình.

Thứ ba, đối với loại hình công ty cổ phần, sau khi thực hiện bước chuyển nhượng cho cổ đông mới thì cổ đông chuyển nhượng cần phải làm thủ tục nộp tờ khai thu nhập cá nhân và nộp thuế thu nhập cá nhân (0,1% giá trị chuyển nhượng) đến cơ quan thuế quản lý.

Như vậy, trước khi thành lập công ty có yếu tố nước ngoài thì anh/chị cần tìm hiểu các quy định pháp luật hiện hành của Việt Nam. Trên đây là những vấn đề pháp lý cơ bản để giúp anh/chị có thể nắm rõ hơn.

Mọi vấn đề vướng mắc về thành lập công ty có vốn đầu tư 100% nước ngoài, quý vị hãy liên hệ tư vấn Blue để được hỗ trợ tư vấn miễn phí.

Bài viết cùng chuyên mục