Căn cứ:
- 1. Luật Doanh nghiệp của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
- 2. Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- 3. Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;
- 4. Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- 5. Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- 6. Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp;
Hồ sơ bao gồm :
– Thông báo về việc lập văn phòng đại diện (do người đại diện theo pháp luật ký tên);
– Quyết định của HĐTV/HĐQT về việc thành lập VPDD (do Chủ tịch HĐTV /Chủ tịch HĐQT ký tên);
– Bản sao biên bản họp về việc lập văn phòng đại diện (có đầy đủ chữ ký của Chủ tọa, các thành viên/cổ đông dự họp và thư ký);
– Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu văn phòng đại diện (người đứng đầu văn phòng đại diện có thể là người đại diện theo pháp luật của công ty hoặc cá nhân khác được đại diện theo pháp luật bổ nhiệm);
– Bản sao hợp lệ CMND/Passport của người đứng đầu văn phòng đại diện (đối với cá nhân là người Việt Nam);
– Bản sao hợp lệ Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, Giấy phép lao động và Hộ chiếu (đối với cá nhân là người nước ngoài).
– Thông báo về việc lập văn phòng đại diện (do người đại diện theo pháp luật ký tên);
– Quyết định của HĐTV/HĐQT về việc thành lập VPDD (do Chủ tịch HĐTV /Chủ tịch HĐQT ký tên);
– Bản sao biên bản họp về việc lập văn phòng đại diện (có đầy đủ chữ ký của Chủ tọa, các thành viên/cổ đông dự họp và thư ký);
– Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu văn phòng đại diện (người đứng đầu văn phòng đại diện có thể là người đại diện theo pháp luật của công ty hoặc cá nhân khác được đại diện theo pháp luật bổ nhiệm);
– Bản sao hợp lệ CMND/Passport của người đứng đầu văn phòng đại diện (đối với cá nhân là người Việt Nam);
– Bản sao hợp lệ Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, Giấy phép lao động và Hộ chiếu (đối với cá nhân là người nước ngoài).
+Cách đăng ký ngành nghề kinh doanh: Ngành nghề của văn phòng đại diện chỉ được đăng ký là: Giao dịch và tiếp thị.
+Cách ghi địa chỉ văn phòng đại diện khi thành lập:
– Theo quy định của Điều 35 Luật doanh nghiệp: Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
– Trường hợp địa chỉ doanh nghiệp dự định đặt trụ sở chi nhánh chưa có số nhà, doanh nghiệp liên hệ Ủy ban nhân dân Quận/Huyện để được cấp số nhà trước khi đăng ký doanh nghiệp. Phòng Đăng ký kinh doanh không xem xét giải quyết các trường hợp địa chỉ trụ sở chưa đầy đủ theo quy định của Điều 35 Luật doanh nghiệp.
– Trường hợp địa chỉ doanh nghiệp dự định đặt trụ sở chi nhánh chưa có số nhà, doanh nghiệp liên hệ Ủy ban nhân dân Quận/Huyện để được cấp số nhà trước khi đăng ký doanh nghiệp. Phòng Đăng ký kinh doanh không xem xét giải quyết các trường hợp địa chỉ trụ sở chưa đầy đủ theo quy định của Điều 35 Luật doanh nghiệp.
+Hướng dẫn về cách đặt tên cho văn phòng đại diện:
(Quy định tại Thông tư 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp)
– Tên văn phòng đại diện phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái Tiếng Việt, có thể kèm theo các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu, phát âm được.
– Tên văn phòng đại diện phải mang tên doanh nghiệp đồng thời kèm theo cụm từ “Văn phòng đại diện” đối với đăng ký thành lập văn phòng đại diện tại các tỉnh.
– Tên văn phòng đại diện phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái Tiếng Việt, có thể kèm theo các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu, phát âm được.
– Tên văn phòng đại diện phải mang tên doanh nghiệp đồng thời kèm theo cụm từ “Văn phòng đại diện” đối với đăng ký thành lập văn phòng đại diện tại các tỉnh.